Ngôn ngữ Trung Quốc

Khoa Đông phương học  »  Ngôn ngữ Trung Quốc


Video chủ đề sinh hoạt CLB tiếng Trung kì 7 - 上海交通

上海市普通话Shànghǎi Shì发音 吴语),简称,别称,是中华人民共和国直辖市、中国大陆人口数量及经济总量最大的城市、五大国家中心城市之一。位于中国大陆海岸线的中端,座落在长江三角洲的最东部。全市最北部为长江口崇明岛,东部面向东中国海,南濒杭州湾,西面与江苏浙江两省相邻。

Thành phố Thượng Hải, tên gọi tắt là Hộ, Thân. Đây là thành phố trực thuộc trung ương của nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa, là thành phố có kinh tế và dân số lớn nhất Trung Quốc, là một trong năm thành phố trung tâm quốc gia. Nằm đoạn giữa đường bờ biển của Trung Quốc, tại cực đông của Tam giác châu, cực bắc thành phố là Đảo Sùng Minh, Phía đông giáp biển Đông Hải, phía nam giáp vịnh Hàng Châu, phía tây giáp Giang Tô, Triết Giang.

 
Thượng Hải năm 1920 (Đường Cửu Giang)
1920年代的上海(九江路)

 现况: Hiện trạng giao thông Thượng Hải

上海的市区交通较为发达,公共交通设施有:公交汽车(包括大客车和小客车)、公交电车(多为无轨电车,长江一条导轨轨电车)、黄浦江上轮渡轨道交通(以前3号线被误称为轻轨,现在统一更名为轨道交通),基本上每一个住宅区周围会有至少一个以上的公交线路停靠。以上这些公共交通设施皆可使用上海公共交通卡,从而方便付费和优惠换乘。

Giao thông thành phố Thượng Hải rất phát triển, các loại xe công cộng có: xe bus (bao gồm xe khách lớn và nhỏ), xe điện công cộng (đa phần là xe bus điện, và 1 tuyến xe ray điện Trường Giang), Phà Sông Hoàng, Phố, tàu điện (trước đây, tuyến số 3 bị gọi nhầm là xe điện trên cao, hiện tại thống nhất đổi tên thành tuyến giao thông tàu điện). Về cơ bản, xung quanh mỗi khu dân cư đều có 1 trạm dừng của hệ thống giao thông công cộng. Các loại giao thông công cộng trên đều có thể dùng thẻ giao thông công cộng để trả tiền và chuyển đổi hành trình.

Các bạn hãy theo dõi đoạn Video trên và nắm bắt các thông tin cơ bản về giao thông Thượng Hải. Đoạn clip này sẽ được sử dụng trong các phần chơi trong kỳ sinh hoạt thứ 7 của câu lạc bộ tiếng Trung vào 4h00 ngày 05/09/2010.

Đoạn clip và một số thông tin được trích đăng từ Youtube.com và cn.wikipedia.org


  • Địa chỉ: Số 10, Huỳnh Văn Nghệ, P. Bửu Long, Tp. Biên Hòa - Tỉnh Đồng Nai
  • Điện thoại: 0251 3952 778
  • Email: lachong@lhu.edu.vn
  • © 2023 Đại học Lạc Hồng
  24,631       1/787